Kí Tự Đặc Biệt Tiếng Nhật: 200+ Ký Tự Chữ Nhật Bản Đẹp ㍿

Trọn Bộ Kí Tự Đặc Biệt Tiếng Nhật Đẹp 🈳 Bảng 200+ kí tự đặc biệt chữ Nhật Bản ✅ Bạn chỉ cần click để copy ký tự tiếng Nhật và dán ㍿.

Symbols.vn tặng bạn 🎁 THẺ CÀO ĐIỆN THOẠI 100K MIỄN PHÍ 🎁 bên dưới.

Đã Copy
🈳 Bạn click vào kí tự đặc biệt chữ Nhật Bản bạn cần để Copy nhé!

👉 Ngoài bảng kí tự đặc biệt chữ Nhật Bản, Symbols.vn tặng bạn 🎀 MÃ THẺ GARENA MIỄN PHÍ 🎀 100k 200k 500k

✍ Bên cạnh các ký tự tiếng Nhật, chia sẽ bạn TRỌN BỘ CÁC ỨNG DỤNG TẠO TÊN GAME ĐẸP TẠI ₴Ɏ₥฿ØⱠ₴.V₦

♨️ Tạo Chữ Nghệ Thuật
🆘 Tạo Chữ Gạch Ngang
♨️ Chữ Ngược
🆔 Tạo Chữ Nhỏ {Trên Đầu, Dưới Chân, Số Nhỏ}
🔺 Tạo Tên Đẹp
🈳 Tạo Kí Tự Đặc Biệt

Kí tự đặc biệt tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản, ký hiệu Tiếng Nhật hay Nhật ngữ (日本語 (Nhật Bản ngữ) Nihongo, [ɲihoŋɡo] (nghe) hoặc [ɲihoŋŋo]) là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 130 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới.

Nó là một ngôn ngữ chắp dính (khác biệt với tiếng Việt vốn thuộc vào loại ngôn ngữ đơn lập phân tích cao) và nổi bật với một hệ thống các nghi thức nghiêm ngặt và rành mạch, đặc biệt là hệ thống kính ngữ phức tạp thể hiện bản chất thứ bậc của xã hội Nhật Bản, với những dạng biến đổi động từ và sự kết hợp một số từ vựng để chỉ mối quan hệ giữa người nói, người nghe và người được nói đến trong cuộc hội thoại. Kho ngữ âm của tiếng Nhật khá nhỏ, với một hệ thống ngữ điệu rõ rệt theo từ.

Tiếng Nhật cổ nhất được biết đến chủ yếu dựa vào trạng thái của nó vào thế kỷ thứ VIII, khi ba tác phẩm chủ yếu của tiếng Nhật cổ được dịch (hai bộ sử Kojiki (古事記 (Cổ sự ký)), Nihon Shoki (日本書紀 (Nhật Bản thư kỷ)), và thi tập Man’yoshu (万葉集 (Vạn diệp tập)); nhưng một số lượng tài liệu ít hơn, chủ yếu là chữ khắc, còn cổ hơn. Những chứng thực về tiếng Nhật cổ nhất có thể được tìm thấy trong một số tư liệu thành văn của Trung Quốc từ năm 252.

👍 SYMBOLS.VN tặng bạn nhanh tay nhận 🎁 THẺ CÀO MIỄN PHÍ 🎁 100K 200K 500k

Ký tự tiếng Nhật đẹp

Khác với tiếng Việt, bảng chữ cái Hy Lạp hay tiếng Anh và hầu hết các ngôn ngữ khác, ký tự tiếng nhật đẹp có 3 bảng chữ là chữ mềm (Hiragana), chữ cứng (Katakana) và chữ Hán (Kanji). Hệ thống các bảng chữ cái này được sử dụng linh hoạt, tức là trong một câu tiếng Nhật có thể được kết hợp từ chữ của cả 3 bảng chữ cái trên.

Bộ chữ kí tự đặc biệt Tiếng Nhật Hiragana và Katakana là những kí tự ngữ âm thuần túy, có chức năng kí hiệu cách đọc,tương tự như những chữ cái trong tiếng Việt. Còn chữ Hán (Kanji) thì được tạo ra dựa trên chính chữ Hán của Trung Quốc.

Nếu như Hiragana và katakana được phát âm theo một quy tắc duy nhất, có nghĩa là mỗi chữ chỉ có 1 cách đọc thì Kanji lại có nhiều cách đọc (âm Hán và âm Nhật) tùy vào ngữ cảnh… Và đây là một trong những điểm khó nhất đối với những người học tiếng Nhật.

Symbols.vn tặng bạn 2 lượt quay miễn phí tại đây ▄︻┻═┳一••••• VÒNG QUAY MAY MẮN ♦️️♦️️♦️️ Trúng Thưởng THẺ CÀO 200K 500K 🎁

Vòng Quay May Mắn
Vòng Quay May Mắn

Kí tự đặc biệt chữ Nhật Bản

Tiếng Nhật sử dụng chữ Hán để thể hiện ý nghĩa của câu, chữ Hiragana được dùng làm chức năng ngữ pháp, có nghĩa là Hiragana được sử dụng để biểu thị mối quan hệ, chức năng trong câu của các chữ Hán. Ví dụ, chữ Hán “thực” (食), thêm Hiragana vào, ta sẽ có 食べる nghĩa là “ăn”, 食べている là “đang ăn”, 食べたい là “muốn ăn”, 食べた là “Đã ăn”, 食べて là “ăn đi!”, 食べない là “không ăn”,…

Vì lí do đó, tất cả các trợ từ trong tiếng Nhật đều là Hiragana. Tất cả các từ chữ Hán đều có thể được viết dưới dạng Hiragana, nênchỉ dùng hiragana không vẫn đủ để viết tiếng Nhật, tuy nhiên như vậy sẽ gây khó khăn khi đọc hiểu.

Kí tự tiếng nhật Kanji được dùng để đảm bảo sự rõ ràng và trực tiếp của ý nghĩa, nếu toàn dùng Hiragana mà không có chữ Kanji thì sẽ rất khó hiểu ý nghĩa của câu.

Mô tả kí tự chữ Nhật đẹp

Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, khác với Hiragana với những đường nét mềm dẻo, uốn lượn. Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc từ nước ngoài (gọi là gairaigo).

  • Ví dụ, “Television” (Tivi) được viết thành “テレビ” (terebi). Tương tự, Katakana cũng thường được dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài. Ví dụ, tên “Việt Nam” được viết thành “ベトナム” (Betonamu).

Những từ ngữ trong khoa học – kỹ thuật, như tên loài động vật, thực vật, tên sản vật, hoặc tên của các công ty cũng thường được viết bằng Katakana.

Ngoài ra kí tự đặc biệt chữ Nhật Bản katakana còn được dùng để nhấn mạnh, đặc biệt đối với các ký hiệu đặc biệt, quảng cáo, áp phích.

  • Ví dụ, chúng ta có thể sẽ nhìn thấy chữ “ココ” – koko – (“ở đây”) hay ゴミ gomi (“rác”). Những từ muốn nhấn mạnh trong câu đôi khi cũng được viết bằng Katakana.

Cách dùng kí tự tiếng Nhật

Symbols.vn cung cấp trọn bộ Emoji Nhật Bản, Kaomoji, Tên tiếng Nhật và các ký tự đặc biệt trong tiếng nhật và Cách Sử Dụng Các Kí Tự Đặc Biệt Nhật Bản này cũng khá đơn giản, bạn chỉ cần click vào kí tự tiếng Nhật nào bạn cần copy sau đó hệ thống sẽ tự động sao chép với thông báo “Đã Copy” và bạn dán bất cứ nơi nào bạn cần.

Ngoài các kí tự chữ Nhật, bạn có thể tham khảo thêm 2000+ Biểu Tượng Cảm Xúc Nhật Bản đây nhé

2 bình luận về “Kí Tự Đặc Biệt Tiếng Nhật: 200+ Ký Tự Chữ Nhật Bản Đẹp ㍿”

Viết một bình luận