199+ Stt Tiếng Trung Hay Nhất, Trọn Bộ Cap, Status Tiếng Trung Quốc về cuộc sống, công việc, tình yêu bằng tiếng Hoa.
MỤC LỤC NỘI DUNG
Cách Viết Cap Tiếng Trung Hay
Viết caption (cap) tiếng Trung hay có thể giúp bạn thể hiện cảm xúc và suy nghĩ một cách sâu sắc và ấn tượng. Dưới đây là một số gợi ý và ví dụ để bạn tham khảo:
- Chọn Chủ Đề
- Tình yêu: Những câu nói ngọt ngào, lãng mạn.
- Cuộc sống: Những suy ngẫm về cuộc sống, những triết lý sống.
- Tình bạn: Những câu nói về tình bạn chân thành.
- Thả thính: Những câu nói dễ thương, hài hước để thu hút sự chú ý.
- Sử Dụng Ngôn Từ Đơn Giản và Sâu Sắc
- Ngắn gọn: Cap ngắn gọn nhưng chứa đựng nhiều ý nghĩa sẽ dễ dàng thu hút sự chú ý.
- Sâu sắc: Sử dụng những từ ngữ mang tính triết lý hoặc cảm xúc mạnh mẽ.
- Thêm Hình Ảnh và Biểu Tượng
- Hình ảnh: Kết hợp với hình ảnh đẹp để tăng tính thẩm mỹ.
- Biểu tượng: Sử dụng các biểu tượng cảm xúc để làm cap thêm sinh động.
Ví Dụ Về Cap Tiếng Trung Hay
- Về Tình Yêu:
- 爱你不是因为你是谁,而是因为我在你身边时我是谁。
- (Yêu em không phải vì em là ai, mà vì tôi là ai khi ở bên em.)
- 爱你不是因为你是谁,而是因为我在你身边时我是谁。
- Về Cuộc Sống:
- 生活就像一杯咖啡,苦中带甜。
- (Cuộc sống giống như một tách cà phê, có vị đắng nhưng cũng có vị ngọt.)
- 生活就像一杯咖啡,苦中带甜。
- Về Tình Bạn:
- 真正的朋友是那些在你最需要时站在你身边的人。
- (Người bạn thật sự là người luôn ở bên bạn khi bạn cần nhất.)
- 真正的朋友是那些在你最需要时站在你身边的人。
- Thả Thính:
- 你是我心中的太阳,照亮了我的每一天。
- (Em là mặt trời trong tim anh, chiếu sáng mỗi ngày của anh.)
- 你是我心中的太阳,照亮了我的每一天。
Một Số Câu Nói Hay Khác
- 坚持梦想,努力奋斗,成功的路上没有捷径。
- (Kiên trì theo đuổi giấc mơ, nỗ lực hết mình, không có con đường nào ngắn ngủi đến thành công.)
- 生活有时像是一场大雨,但总会有一片彩虹等待着我们。
- (Cuộc sống đôi khi giống như một trận mưa to, nhưng luôn có một cầu vồng đợi chờ chúng ta.)
Hy vọng những gợi ý này sẽ giúp bạn viết được những cap tiếng Trung hay và ý nghĩa.
Những Stt Tiếng Trung Ngầu
Tổng hợp những câu stt tiếng Trung ngầu và “thấm” nhất.
在让别人鄙视之前,我们应该认识到村庄的价值. | Zài ràng biérén bǐshì zhīqián, wǒmen yīnggāi rènshí dào cūnzhuāng de jiàzhí. | Chúng ta nên nhận ra những giá trị của bản trước khi để người khác coi thường nó. |
每天醒来,闭上眼睛,感谢您的健康,因为您今天仍然可以看到阳光。 | Měitiān xǐng lái, bì shàng yǎnjīng, gǎnxiè nín de jiànkāng, yīnwèi nín jīntiān réngrán kěyǐ kàn dào yángguāng. | Mỗi ngày tỉnh dậy, hãy nhắm mắt và thầm cảm ơn sức khỏe của bạn vì ngày hôm nay bạn vẫn còn có thể đón ánh sáng mặt trời. |
艰辛有一天的荣耀,努力从未白费 您需要的不仅仅是尝试对自己感到自. | Jiānxīn yǒu yītiān de róngyào, nǔlì cóng wèi báifèi nín xūyào de bùjǐn jǐn shì chángshì duì zìjǐ gǎndào zìxìn. | Có vất vả mới có ngày vinh quang, nỗ lực chưa bao giờ là vô ích bạn cần nhiều hơn sự cố gắng thay vì vỗ ngực tự tin về bản thân. |
人生就像一面镜子,你笑它也笑,你哭它也哭。 | Rénshēng jiù xiàng yí miàn jìngzi, nǐ xiào tā yě xiào, nǐ kū tā yě kū. | Cuộc sống giống như một tấm gương, bạn cười thì nó cười, bạn khóc thì nó khóc. |
付出就是回报,给予爱,您将获得心灵的安慰与安宁。 | Fùchū jiùshì huíbào, jǐyǔ ài, nín jiāng huòdé xīnlíng de ānwèi yǔ ānníng. | Cho đi chính là nhận lại, cho đi tình yêu thương bạn có thể nhận lại sự thoải mái và an yên trong tâm hồn. |
要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道他是否真心的。 | Yào liǎo jiè yīgè rén, zhǐ xūyào kàn tā de chūfādiǎn yǔ mùdì de shìfǒu xiāngtóng, jiù kěyǐ zhīdào tā shìfǒu zhēnxīn de. | Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không. |
不为模糊不清的未来担忧,只为清清楚楚的现在努力。 | Bù wéi móhú bù qīng de wèilái dānyōu, zhǐ wèi qīng qīngchǔ chǔ de xiànzài nǔlì. | Đừng lo lắng về tương lai mơ hồ, chỉ nỗ lực vì hiện tại rõ ràng. |
别自卑,勿自高,请自信,万物正在变化中。 | Bié zìbēi, wù zì gāo, qǐng zìxìn, Wànwù zhèngzài biànhuà zhōng. | Đừng tự ti, không tự cao, hãy tự tin. Vạn vật đang trong quá trình thay đổi. |
我们的快乐,源于内心的真实,做最好的自己. 我们的不幸,皆因内心的浮躁和空虚。 | wǒ men de kuài lè, yuán yú nèi xīn de zhēn shí,zuò zuì hǎo de zì jǐ;wǒ men de bú xìng,jiē yīn nèi xīn de fú zào hé kōng xū | Niềm vui của chúng ta, bắt nguồn từ sự thành thật của nội tâm, hãy sống là chính mình. Nỗi bất hạnh của chúng ta, đều do sự nông nổi và trống trải của nội tâm. |
有些事情不是看到希望才去坚持,而是坚持了才看得到希望。 | Yǒuxiē shìqíng bùshì kàn dào xīwàng cái qù jiānchí, ér shì jiānchíle cái kàn dédào xīwàng. | Một số việc không phải vì thấy được hy vọng mới kiên trì, mà là kiên trì rồi mới nhìn thấy hy vọng. |
耐得住寂寞才能守得住繁华,该奋斗的年龄不要选择了安逸。 | Nài dé zhù jìmò cáinéng shǒu dé zhù fánhuá, gāi fèndòu de niánlíng bùyào xuǎnzéle ānyì. | Chịu đựng được nỗi cô đơn mới có thể giữ được vinh hoa, đừng lựa chọn cuộc sống nhàn hạ vào độ tuổi cần phấn đấu nỗ lực. |
你现在的气质里,藏着你走过的路,读过的书和爱过的人。 | Nǐ xiànzài de qìzhì lǐ, cángzhe nǐ zǒuguò de lù, dúguò de shū hé àiguò de rén. | Đến nơi nên đến, đọc sách nên đọc và yêu người nên yêu. |
知道的不要全说,听到的不要全信。这样生活才会安宁。 | Zhīdào de bùyào quán shuō, tīng dào de bùyào quán xìn. Zhèyàng shēnghuó cái huì ānníng. | Đừng nói hết tất cả những điều mà mình biết, đừng tin vào tất cả những gì mà mình nghe. Như vậy cuộc sống mới yên bình. |
Ngoài status hay bằng tiếng trung mời bạn xem 🍒Stt Tiếng Nhật 🍒 với những câu nói cực hay và ý nghĩa
Status Tiếng Trung Buồn
Status tiếng Trung buồn về tình yêu và những khó khăn trong cuộc sống.
为了爱你我愿意放弃一切,甚至放弃你。 | Wèile ài nǐ wǒ yuànyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ. | Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em. |
你到底有没有爱过我? | Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu àiguò wǒ? | Anh rốt cuộc đã từng yêu em chưa? |
在月朗星稀的夜晚,你思念着远方的你 | Zài yuè lǎng xīng xī de yè wǎn,nǐ sīniàn zhe yuǎnfāng de nǐ | Một đêm trăng sáng trời trong, nghĩ nỗi mình nơi xa xứ. |
失恋真的很惨,没有医生看,没有止痛药吃。 | Shīliàn zhēn de hěn cǎn, méiyǒu yīshēng kàn, méiyǒu zhǐtòng yào chī. | Thất tình quả thực rất thảm, không có bác sĩ khám, cũng chẳng có thuốc nào trị đau. |
忘了那些不高兴的事吧! 连上帝都认为忧伤和烦恼是不属于你的。 | Wàngle nàxiē bù gāoxìng de shì ba! Lián shàngdì dū rènwéi yōushāng hé fánnǎo shì bù shǔyú nǐ de. | Quên những chuyện không vui đó đi! Đến Thượng Đế còn nhận thấy buồn thương và phiền não đều chẳng thuộc về bạn. |
时间,带走了你,也带走我的一切。 | Shí jiān, dài zǒu le nǐ, yě dài zǒu wǒ de yī qiè. | Thời gian đã mang anh đi rồi, còn mang đi tất cả những gì thuộc về em nữa. |
爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。 | Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán. | Yêu một người đã khó, quên đi người mình yêu lại càng khó. |
爱是一把手中的细沙,握得越紧,流得越快,最后,会一无所有。 | Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò dé yuè jǐn, liú dé yuè kuài, zuì hòu, huì yī wú suǒ yǒu. | Tình yêu cũng như cát nắm trong tay, tay nắm càng chặt, cát chảy càng nhanh, rốt cuộc cũng chẳng còn gì. |
疼痛的青春,曾经为谁而执着。 | Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó. | Thanh xuân nhiều đau khổ, đã từng vì ai đó mà cố chấp. |
第一次哭是因为你不在. 第一次笑是因为遇到你。第一次笑着流泪是因为不能拥有你! | Dì yī cì kū shì yīnwèi nǐ bùzài. Dì yī cì xiào shì yīnwèi yù dào nǐ. Dì yī cì xiàozhe liúlèi shì yīn wéi bùnéng yǒngyǒu nǐ! | Lần đầu tiên em khóc là vì anh chẳng ở bên. Lần đầu tiên em cười là vì gặp được anh. Còn lần đầu tiên em cười ra nước mắt lại là vì chẳng thể có được anh! |
Bên canh status buồn bằng tiếng trung bạn xem 1001😴Stt Tâm Trạng Buồn😴 muốn khóc về những cảm xúc không tên
Stt Tiếng Trung Hài
Cười nghiêng ngả trước những stt tiếng Trung hài và bựa.
- 不是你不笑,一笑粉就掉 (Bùshì nǐ bù xiào, yīxiào fěn jiù diào) – Không phải là em không cười, mà em biết rằng khi cười thì phấn sáp trên mặt em sẽ rơi lả tả
- 亲爱的你来吧,你第一眼看到我,就会很满足了!不想再看第二眼了。(Qīn’ài de nǐ lái ba, nǐ dì yī yǎn kàn dào wǒ, jiù huì hěn mǎnzú le! Bùxiǎng zài kàn dì èr yǎnle) – Anh yêu dấu, em chắc rằng qua cái nhìn đầu tiên là anh đã cảm thấy hài lòng về em rồi. Chẳng muốn nhìn em lần thứ hai đâu.
- 你虽然漂亮但不是我喜欢的类型 (Nǐ suīrán piàoliang dàn bùshì wǒ xǐhuan de lèixíng) – Em tuy là xinh đẹp nhưng không hợp gu với anh.
- 你这种说话方式在修辞学里叫做“扯” (Nǐ zhè zhǒng shuōhuà fāngshì zài xiūcí xué lǐ jiàozuò “chě”) – Với cách nói chuyện như của cậu thì trong lĩnh vực tu từ học người ta gọi đó là “bốc phét”.
- 养鱼挺麻烦的,每周要换一次水,我经常忘记。后来只好每周换一次鱼了 (Yǎng yú tǐng máfan de, měi zhōu yào huàn yīcì shuǐ, wǒ jīngcháng wàngjì. Hòulái zhǐhǎo měi zhōu huàn yīcì yúle) – Nuôi cá thật là phiền phức, mỗi tuần phải thay nước 1 lần và tôi luôn luôn quên làm việc đó. Về sau đành phải mỗi tuần thay cá 1 lần
- 别人笑我太放荡,我笑别人不开放 (Biérén xiào wǒ tài fàngdàng, wǒ xiào biérén bù kāifàng) – Người ta cười tôi quá phóng đãng, tôi cười người ta không phóng khoáng chút nào
- 我是个哑巴,平时说话都是伪装的。(Wǒ shì gè yǎbā, píngshí shuōhuà dōu shì wèizhuāng de) – Tôi là 1 người câm, ngày thường tôi vẫn nói chuyện chỉ để ngụy trang thôi.
- 旁人总是看到我们幸福的牵手,其实真相的是:一旦我放开手,她就会跑去买东西的。(Pángrén zǒng shì kàn dào wǒmen xìngfú de qiānshǒu, qíshí zhēnxiàng de shì: Yīdàn wǒ fàng kāi shǒu, tā jiù huì pǎo qù mǎi dōngxī de) – Người khác luôn thấy chúng tôi nắm tay nhau hạnh phúc. Nhưng thực ra là nếu tôi buông tay cô ấy, cô ấy sẽ chạy đi mua đồ ăn
Ngoài các status hay bằng tiếng trung quốc mời bạn xem thêm trọn bộ 1001😂Stt Xàm Hay😂 và hài hước không thể nhịn cười
Status Tình Yêu Tiếng Trung
Top status tình yêu tiếng trung hay và lãng mạn nhất để tặng người ấy:
喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你
Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ
Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.
当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。
Dāng nǐ kuàilè shí, nǐ yào xiǎng zhè kuàilè bùshì yǒnghéng de. Dāng nǐ tòngkǔ shí, nǐ yào xiǎng zhè tòngkǔ yě bùshì yǒnghéng de
Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.
可能我只是你生命里的一个过客但你不会遇见第个我
Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè guòkè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì gè wǒ
Có thể em chỉ là một người khách qua đường trong cuộc sống của anh ,nhưng anh sẽ không thể tìm thấy người thứ 2 như em!
有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人
Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén
Có đôi khi,người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất.
是一种突然间的冲动,是一种闪在脑里的念头
Shì yī zhǒng tūrán jiān de chōngdòng,shì yī zhǒng shǎn zài nǎo lǐ de niàn tóu
Thích là thứ cảm giác không lời, là xúc động nhất thời, là chút gì thoáng nghĩ qua.
有些事,做了才知道。有些事,做错了才知道。有些事,长大了才知道。
Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào
Có những việc phải làm rồi ta mới biết,có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra ,có những điều phải trưởng thành rồi ta mới hiểu.
找一个成功的男人嫁是女人的本能。
让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。
Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng .
Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng
Tìm một người con trai thành công để lấy ,thì đó là bản năng của phụ nữ.
Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công ,mới là bản lĩnh của phụ nữ.
爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。
Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ
Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.
爱你不久,就是一生。
Ài nǐ bù jiǔ, jiù shì yīshēng.
(Yêu em không lâu đâu, chỉ một đời thôi).
我想说:我对你的爱情比天上的星星还多。
Wǒ xiǎng shuō: Wǒ duì nǐ de àiqíng bǐ tiānshàng de xīngxing háiduō.
(Em muốn nói là: Tình yêu em dành cho anh còn nhiều hơn những vì sao trên trời).
我是对你一见钟情。
Wǒ shì duì nǐ yījiànzhōngqíng.
(Anh yêu em từ cái nhìn đầu tiên).
我想一辈子好好照顾你。
Wǒ xiǎng yībèizi hǎohāo zhàogu nǐ.
(Anh muốn chăm sóc tốt cho em cả đời này).
我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。
Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóng qián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ.
(Người em yêu là anh, lúc trước cũng là anh, bây giờ cũng là anh, sau này vẫn sẽ là anh).
爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。
Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán.
(Yêu một người rất khó, từ bỏ người mình yêu còn khó hơn).
人之所以痛苦,在于追求错误的东西。
Rén zhī suǒyǐ tòngkǔ, zàiyú zhuīqiú cuòwù de dōngxī
Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.
你永远要感谢给你逆境的众生。
Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng/
Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.
Stt Tiếng Trung Cuộc Sống
Đọc và cảm nhận ý nghĩa cuộc đời qua stt tiếng Trung cuộc sống.
- 一个强者要有三个基本条件:最野蛮的身体,最文明的头脑和不可征服的精神。(Yīgè qiáng zhě yào yǒusān gè jīběn tiáojiàn: Zuì yěmán de shēntǐ, zuì wénmíng de tóunǎo hé bùkě zhēngfú de jīngshén) – Một người mạnh mẽ cần có ba điều kiện cơ bản: Cơ thể tráng kiện nhất, bộ óc thông minh nhất và tinh thần không chịu khuất phục.
- 人生其实也像是一条道路,你不往前走,永远不知道下一站的风景是怎么样的,所以,不管怎么样,坚持下去吧。(Rénshēng qíshí yě xiàng shì yītiáo dàolù, nǐ bù wǎng qián zǒu, yǒngyuǎn bù zhīdào xià yí zhàn de fēngjǐng shì zěnme yàng de, suǒyǐ, bùguǎn zěnme yàng, jiānchí xiàqù ba) – Cuộc đời thực ra cũng giống một con đường, nếu không đi về phía trước, sẽ không bao giờ biết được phong cảnh chặng sau là như thế nào. Vì vậy, dù sao đi nữa, hãy kiên trì.
- 付出是应该的;得到是暂时的;人生重要的不是所站的位置,而是所朝的方向。(Fùchū shì yīnggāi de; dédào shì zhànshí de; rénshēng zhòngyào de bùshì suǒ zhàn de wèizhì, ér shì suǒ cháo de fāngxiàng) – Trả giá là cần thiết, cái được là tạm thời; điều quan trọng trong cuộc đời không phải vị trí mà mình đứng, mà là phương hướng mà mình hướng tới.
- 只有心存美好的人,才会去欣赏别人。(Zhǐyǒu xīn cún měihǎo de rén, cái huì qù xīnshǎng biérén) – Chỉ có những người giữ trong lòng những điều tốt đẹp mới phát hiện được ưu điểm của người khác.
- 小孩的笑和老人的笑都是纯真无邪的,前者人生起始,心无所存,后者看透人生,心无所碍。(Xiǎohái de xiào hé lǎorén de xiào dōu shì chúnzhēn wú xié de, qiánzhě rénshēng qǐ shǐ, xīn wú suǒcún, hòu zhě kàntòu rénshēng, xīn wú suǒ ài) – Tiếng cười của trẻ con và người già đều ngây thơ hồn nhiên, trẻ con khởi đầu cho cuộc đời, không gì buồn bã, người già thấu suốt cuộc đời, không gì vướng mắc.
- 我们一路奋战,不是为了改变世界,而是为了不让世界改变我们。(Wǒmen yīlù fènzhàn, bùshì wèile gǎibiàn shìjiè, ér shì wèi liǎo bù ràng shìjiè gǎibiàn wǒmen) – Chúng ta chiến đấu không ngừng không phải để thay đổi thế giới, mà không để thế giới thay đổi chúng ta.
- 日久不一定生情,但必定见人心。有时候也怕,时间会说出真话。(Rì jiǔ bù yīdìng shēng qíng, dàn bìdìng jiàn rénxīn. Yǒu shíhòu yě pà, shíjiān huì shuō chū zhēn huà) – Lâu ngày chưa chắc nảy sinh tình cảm, nhưng chắc chắn sẽ biết được lòng người. Có khi cũng lo, thời gian sẽ nói lời thật lòng.
- 有事忙,不一定累,不知道为什么忙,才真正累。(Yǒushì máng, bù yīdìng lèi, bù zhīdào wèishéme máng, cái zhēnzhèng lèi) – Có việc bận chưa chắc mệt, không biết vì sao bận mới thực sự là mệt.
- 水的清澈, 并非因为它不含杂质, 而是在于懂得沉淀; 心的通透, 不是因为没有杂念, 而是在于明白取舍。(Shuǐ de qīngchè, bìngfēi yīnwèi tā bù hán zázhí, ér shì zàiyú dǒngdé chéndiàn; xīn de tōng tòu, bùshì yīnwèi méiyǒu zániàn, ér shì zàiyú míngbái qǔshě) – Nước trong không phải vì nước không chứa tạp chất, mà biết lắng đọng; Tấm lòng trong sáng không phải vì không có tạp niệm, mà biết chọn lọc.
- 知道的不要全说,听到的不要全信。这样生活才会安宁。(Zhīdào de bùyào quán shuō, tīng dào de bùyào quán xìn. Zhèyàng shēnghuó cái huì ānníng) – Đừng nói hết tất cả những điều mà mình biết, đừng tin vào tất cả những gì mà mình nghe. Như vậy cuộc sống mới yên bình.
- 脸上的泥土不能阻止眼中的光芒,生活的艰辛不能阻止内心的渴望!(Liǎn shàng de nítǔ bùnéng zǔzhǐ yǎnzhōng de guāngmáng, shēnghuó de jiānxīn bùnéng zǔzhǐ nèixīn de kěwàng) – Những hạt bụi trên mặt không thể cản trở ánh mắt tỏa sáng, những khó khăn trong cuộc sống không thể ngăn cản nỗi khát khao trong lòng.
- 让人失去理智的,是外界的诱惑。耗尽一个人心力的,往往就是自己的欲望。(Ràng rén shīqù lǐzhì de, shì wàijiè de yòuhuò. Hào jìn yīgè rén xīnlì de, wǎngwǎng jiùshì zìjǐ de yùwàng) – Điều khiến mọi người mất đi lý trí là sự cám dỗ từ bên ngoài. Làm kiệt quệ tâm sức của một người thường là ham muốn của bản thân.
Stt Tiếng Trung Tình Bạn
Stt tiếng Trung tình bạn đầy chân thành và luôn bên nhau cho dù có chuyện gì xảy ra.
- 一个没有朋友的人就像没有根的树,禁不起风吹雨打: yī gè méi yǒu péng yǒu de rén jiù xiàng méi yǒu gēn de shù jīn bù qǐ fēng chuī yǔ dǎ: Một người mà không có bạn bè, giống như cây mà không có rễ, không chống nổi mưa gió.
- 万两黄金容易得,知心一个也难求: wàn liǎng huáng jīn róng yì dé zhī xīn yī gè yě nán qiú: Vạn lạng vàng dễ kiếm, người tri kỉ khó tìm.
- 为你的难过而快乐的,是敌人;为你的快乐而快乐的,是朋友.: wèi nǐ de nán guò ér kuài lè de shì dí rén wèi nǐ de kuài lè ér kuài lè de shì péng yǒu: Người vui vì nỗi buồn của bạn là kẻ thù. Người vui với niềm vui của bạn là bạn bè.
- 别人都走开的时候,朋友仍与你在一起。: Biérén dōu zǒu kāi de shíhòu, péngyǒu réng yǔ nǐ zài yīqǐ: Lúc mà người khác rời xa bạn thì bạn bè vẫn luôn ở cạnh bạn
- 友谊是一根金线,把全世界的心连在一起。: Yǒuyì shì yī gēn jīn xiàn, bǎ quán shìjiè de xīn lián zài yīqǐ: Tình bạn là một sợi chỉ vàng nối liền những trái tim trên toàn thế giới cùng nhau.
- 君子之交淡如水。: Jūnzǐ zhī jiāo dàn rú shuǐ: Tình bạn của người đàn ông bình đạm như nước
- 在家靠父母,出门靠朋友: zài jiā kào fù mǔ chū mén kào péngyou: Ở nhà nhờ cậy bố mẹ, ra ngoài nhờ cậy bạn bè.
- 在欢乐时,朋友们会认识我们;在患难时,我们会认识朋友。: zài huān lè shí péngyoumen huì rènshi wǒmen zài huàn nàn shí wǒ mén huì rènshi péngyou: Lúc vui vẻ bạn bè biết ta, khi hoạn nạn ta biết bạn bè.
- 如果你想估算一下你的价值,数一数你的朋友吧。: Rúguǒ nǐ xiǎng gūsuàn yīxià nǐ de jiàzhí, shǔ yī shǔ nǐ de péngyǒu ba: Nếu như bạn muốn tính toán giá trị của bản thân, hãy đếm số lượng bạn bè của bạn.
- 广 交友 ,无 深交: Guǎng jiāoyǒu, wú shēnjiāo: Nhiều bạn bè nghĩa là không có tình bạn sâu sắc.
- 患难见真情。: Huànnàn jiàn zhēnqíng: Trong khó khăn chúng ta thấy tình bạn thật sự.
- 朋友可遇而不可求: péngyou kě yù ér bù kě qiú: Bạn bè chỉ có thể gặp mà không thể cầu.
- 朋友多了,路好走: péng yǒu duō le lù hǎo zǒu: Có nhiều bạn, con đường sẽ dễ đi hơn.
🎉Stt Tiếng Hàn🎉 về cuộc sống, tình yêu và tình bạn
Stt Tiếng Trung Hay Ý Nghĩa
Symbols.vn gợi ý giúp bạn những stt tiếng Trung hay ý nghĩa.
- 一旦抱怨成为习惯,人生就会暗无天日。(Yīdàn bàoyuàn chéngwéi xíguàn, rénshēng jiù huì ànwútiānrì) – Một khi kêu ca trở thành thói quen, cuộc sống sẽ hết sức tăm tối.
- 世间最好的默契,并非有人懂你的言外之意,而是有人懂你的欲言又止。(Shìjiān zuì hǎo de mòqì, bìngfēi yǒurén dǒng nǐ de yánwàizhīyì, ér shì yǒurén dǒng nǐ de yù yán yòu zhǐ) – Sự ăn ý tốt nhất trong đời, không phải có người hiểu ý tại ngôn ngoại của bạn, mà là có người hiểu những điều mà bạn muốn nói lại thôi.
- 你永远要感谢给你逆境的众生。(Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng) – Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.
- 坚强,独立,是唯一的选择!(Jiānqiáng, dúlì, shì wéiyī de xuǎnzé!) – Kiên cường, độc lập, đây là sự lựa chọn duy nhất !
- 时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!(Shíjiān zǒng huì guòqù de, ràng shíjiān liú zǒu nǐ de fánnǎo ba) – Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.
Stt Tâm Trạng Tiếng Trung Quốc
Chia sẽ bạn những status tâm trạng tiếng trung quốc nhiều cảm xúc nhất:
- 问世间情为何物,直教人生死相许。
Wènshì jiān qíng wèihé wù, zhí jiào rénshēng sǐxiāng xǔ
Hỏi thế gian tình ái là chi, mà lứa đôi thề nguyền sống chết - 你到底有没有爱过我。
Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu àiguò wǒ
Anh rốt cuộc đã từng yêu em chưa? - 为了爱你我愿意放弃一切,甚至放弃你。
Wèile ài nǐ wǒ yuànyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ.
(Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em). - 失恋真的很惨,没有医生看,没有止痛药吃。
Shīliàn zhēn de hěn cǎn, méiyǒu yīshēng kàn, méiyǒu zhǐtòng yào chī
(Thất tình quả thực rất thảm, không có bác sĩ khám, cũng chẳng có thuốc nào trị đau). - 爱是一把手中的细沙,握得越紧,流得越快,最后,会一无所有。
Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò dé yuè jǐn, liú dé yuè kuài, zuì hòu, huì yī wú suǒ yǒu.
(Tình yêu cũng như cát nắm trong tay, tay nắm càng chặt, cát chảy càng nhanh, rốt cuộc cũng chẳng còn gì).
Một số status tâm trạng bằng tiếng trung hay khác:
疼痛的青春,曾经为谁而执着。
Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó.
(Thanh xuân nhiều đau khổ, đã từng vì ai đó mà cố chấp).
忘了那些不高兴的事吧! 连上帝都认为忧伤和烦恼是不属于你的。
Wàngle nàxiē bù gāoxìng de shì ba! Lián shàngdì dū rènwéi yōushāng hé fánnǎo shì bù shǔyú nǐ de.
(Quên những chuyện không vui đó đi! Đến Thượng Đế còn nhận thấy buồn thương và phiền não đều chẳng thuộc về bạn.)
努力让自己走出来,你会看到明天的太阳比今天更温暖!
Nǔlì ràng zìjǐ zǒu chūlái, nǐ huì kàn dào míngtiān de tàiyáng bǐ jīntiān gèng wēnnuǎn!
(Hãy nỗ lực làm cho mình thoát ra, bạn sẽ thấy mặt trời của ngày mai càng ấm áp hơn ngày hôm nay).
明天的天空比今天更蔚蓝!
Míngtiān de tiānkōng bǐ jīntiān gèng wèilán!
(Bầu trời của ngày mai càng xanh biếc hơn hôm nay).
第一次笑是因为遇到你。
Dì yī cì xiào shì yīnwèi yù dào nǐ.
(Lần đầu tiên em cười là vì gặp được anh).
爱来过,也走过,痴过也恨过,伤过才会懂,一切皆是错。
Ài láiguò, yě zǒuguò, chīguò yě hènguò, shāngguò cái huì dǒng, yīqiè jiē shì cuò.
(Tình yêu từng đến cũng từng đi, từng ngu si cũng từng căm hận, từng đau thương mới hiểu được, tất cả đều là sai lầm).
第一次笑着流泪是因为不能拥有你!
Dì yī cì xiàozhe liúlèi shì yīn wéi bùnéng yǒngyǒu nǐ!
(Còn lần đầu tiên em cười ra nước mắt lại là vì chẳng thể có được anh!).
时间,带走了你,也带走我的一切。
Shí jiān, dài zǒu le nǐ, yě dài zǒu wǒ de yī qiè.
(Thời gian đã mang anh đi rồi, còn mang đi tất cả những gì thuộc về em nữa).
第一次哭是因为你不在。
Dì yī cì kū shì yīnwèi nǐ bùzài.
(Lần đầu tiên em khóc là vì anh chẳng ở bên).
Stt Tiếng Trung Ngắn Hay
Symbols.vn chia sẽ bạn các stt tiếng trung ngắn hay nhất:
- 明天的天空比今天更蔚蓝! (Míngtiān de tiānkōng bǐ jīntiān gèng wèilán) – Bầu trời của ngày mai càng xanh biếc hơn hôm nay.
- 有些事,做了才知道。有些事,做错了才知道。有些事,长大了才知道。(Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào) – Có những việc phải làm rồi ta mới biết, có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra. Có những điều phải trưởng thành rồi ta mới hiểu.
- 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人 (Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén) – Có đôi khi, người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất.
- 每一种创伤,都是一种成熟。(Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú) – Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.
Stt Tiếng Trung Thả Thính
Thả thính bằng tiếng Việt xưa rồi nhé. Stt tiếng Trung thả thính giúp bạn có cả một “rổ” câu nói hay để “cưa” crush đấy.
你不累吗?一天 24 个小时都在我的脑子里跑不累吗? | Nǐ bù lèi ma? Yī tiān 24 gè xiǎo shí dōu zài wǒ de nǎozi lǐ pǎo bù lèi ma? | Anh không mệt sao? Một ngày 24 tiếng đều chạy trong tâm trí em không mệt sao? |
你不许对别人动心哦,我会吃醋的。 | Nǐ bùxǔ duì biérén dòngxīn ó, wǒ huì chīcù de. | Anh không được rung rinh trước người con gái nào khác đâu nhé, em sẽ ghen đó. |
你愿意和我一起慢慢变老吗? | Nǐ yuàn yì hé wǒ yīqǐ mànman biàn lǎo ma? | Em có đồng ý bên cạnh anh cùng nhau dần dần già đi không? |
你眼睛近视对吗? 怪不得看不到我喜欢你。 | Nǐ yǎnjīng jìn shì duì ma? Guàibùdé kàn bù dào wǒ xǐhuān nǐ. | Mắt của em bị cận đúng không? Thảo nào nhìn không ra anh thích em. |
你能让我喜欢上你吗? | Nǐ néng ràng wǒ xǐhuān shàng nǐ ma? | Em có thể cho anh thích em được không? |
在我的世界里,我只想拥有你。 | Zài wǒ de shì jiè lǐ, wǒ zhǐ xiǎng yǒng yǒu nǐ. | Ở thế giới của anh, anh chỉ muốn có được em. |
如果你是太阳,我便是冰淇淋,因为你融化了我的心。 | Rúguǒ nǐ shì tàiyáng, wǒ biàn shì bīngqílín, yīnwèi nǐ róng huà le wǒ de xīn. | Nếu như anh là ánh mặt trời, vậy em sẽ là cây kem, bởi vì anh làm trái tim em tan chảy. |
如果你的前男友和现任男友同时掉进水里,你可以做我女朋友吗? | Rúguǒ nǐ de qián nányǒu hé xiànrèn nányǒu tóngshí diào jìn shuǐ lǐ, nǐ kěyǐ zuò wǒ nǚ péngyǒu ma? | Nếu như bạn trai cũ của em và bạn trai hiện tại của em cùng rơi xuống nước, em có đồng ý làm bạn gái anh không?. |
帅哥,你把女朋友掉了啦。 | Shuàigē, nǐ bǎ nǚ péngyou diào le là. | Soái ca, anh đánh rơi người yêu này. |
我不会写情书,只会写心。 | Wǒ bù huì xiě qíng shū, zhǐ huì xiě xīn. | Anh không biết viết thư tình, nhưng anh biết vẽ trái tim. |
我们是天生一对。 | Wǒmen shì tiān shēng yī duì. | Chúng ta là trời sinh một cặp. |
我是对你一见钟情。 | Wǒ shì duì nǐ yījiànzhōngqíng. | Anh đã yêu em từ cái nhìn đầu tiên. |
无主之花才是最美丽的。 | Wú zhǔ zhī huā cái shì zuì měilì de. | Hoa vô chủ là đẹp nhất, người con gái không thuộc về ai mới là xinh đẹp nhất. |
致我未来的男朋友,你到底在哪里?我等了你 20 多年了。 | Zhì wǒ wèi lái de nán péngyǒu, nǐ dào dǐ zài nǎ lǐ? Wǒ děng le nǐ 20 duō nián le. | Gửi bạn trai tương lai của em, rốt cục anh đang ở đâu vậy? Em đã đợi anh hơn 20 xuân xanh rồi. |
Ngoài những status thả thính tiếng trung hãy câu like siêu hay với 🌼Stt Trà Sữa 🌼
Stt Tiếng Trung Về Con Gái
Symbols.vn chia sẽ bạn các stt tiếng trung về con gái hay, chất nhất sau đây:
- 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。
- 没有人值得你流泪,值得让你这么做的人不会让你哭泣。
- 对于世界而言,你是一个人;但是对于某个人,你是他的整个世界。
- 不要为那些不愿在你身上花费时间的人而浪费你的时间。
- 失去某人,最糟糕的莫过于,他近在身旁,却犹如远在天边。
- 纵然伤心,也不要愁眉不展,因为你不知是谁会爱上你的笑容。
- 爱你的人如果没有按你所希望的方式来爱你,那并不代表他们没有全心全意地爱你。
Stt Tiếng Trung Về Mẹ
Những stt tiếng trung về mẹ hay và ý nghĩa nhất symbols.vn dành tặng bạn dưới đây:
无论我现在怎么样,还是希望以后会怎么样,都应当归功于我天使一般的母亲。我记得母亲的那些祷告,它们一直伴随着我,而且已经陪伴了我一生。
Wúlùn wǒ xiànzài zěnme yàng, háishì xīwàng yǐhòu huì zěnme yàng, dōu yīngdāng guīgōng yú wǒ tiānshǐ yībān de mǔqīn. Wǒ jìdé mǔqīn dì nàxiē dǎogào, tāmen yīzhí bànsuízhe wǒ, érqiě yǐjīng péibànle wǒ yīshēng.
Cho dù bây giờ tôi đang làm gì, tôi đều nghĩ về người mẹ thiên thân của tôi. Tôi nhớ những lời cầu nguyện của mẹ và tất cả những điều đó đã đi theo tôi đến suốt cuộc đời .
– Abraham Lincoln
一位好母亲抵得上一百个教师。
Yī wèi hǎo mǔqīn dǐ dé shàng yībǎi gè jiàoshī.
Một người mẹ tốt có giá trị bằng một trăm giáo viên.
– George Herbert
青春会逝去;爱情会枯萎;友谊的绿叶也会凋零。而一个母亲内心的希望比它们都要长久。
Qīngchūn huì shìqù; àiqíng huì kūwěi; yǒuyì de lǜyè yě huì diāolíng. Ér yīgè mǔqīn nèixīn de xīwàng bǐ tāmen dōu yào chángjiǔ.
Tuổi trẻ trôi đi, tình yêu cạn dần, tình bạn chóng qua. Nhưng chỉ có tình yêu của mẹ là trường tồn theo thời gian
– Oliver Wendell Homer
世界上的一切光荣和骄傲,都来自母亲。
Shìjiè shàng de yīqiè guāngróng hé jiāo’ào, dōu láizì mǔqīn.
Tất cả vinh quang và niềm tự hào trên thế giới đến từ người mẹ.
– Gorky
慈母的胳膊是由爱构成的,孩子睡在里面怎能不香甜?
Címǔ de gēbó shì yóu ài gòuchéng de, háizi shuì zài lǐmiàn zěn néng bù xiāngtián?
Cánh tay dịu êm của mẹ chính là cánh tay giúp con có một giấc ngủ bình yên
从来没有一个女人像她那样。她非常温柔,就像一只鸽子;她也很勇敢,像一头母狮……毕竟,对母亲的记忆和她的教诲是我人生起步的惟一资本,并奠定了我的人生之路。
Cónglái méiyǒu yīgè nǚrén xiàng tā nàyàng. Tā fēicháng wēnróu, jiù xiàng yī zhǐ gēzi; tā yě hěn yǒnggǎn, xiàng yītóu mǔ shī……bìjìng, duì mǔqīn de jìyì hé tā de jiàohuì shì wǒ rénshēng qǐbù de wéiyī zīběn, bìng diàndìngle wǒ de rénshēng zhī lù.
Không bao giờ một người phụ nữ nào giống như bà ấy. Bà ấy có lúc rất dịu dàng, giống như một con chim bồ câu, bà ấy cũng rất dũng cảm, giống như một con sư tử … Sau tất cả, ký ức về mẹ và những lời dạy của cô ấy là tâm điểm duy nhất của cuộc đời tôi, và đặt nền móng cho cuộc đời tôi.
– Giáo sư JacksonAndrew Jackson
– Hugo
我的生命是从睁开眼睛,爱上我母亲的面孔开始的。
Wǒ de shēngmìng shì cóng zhēng kāi yǎnjīng, ài shàng wǒ mǔqīn de miànkǒng kāishǐ de.
Cuộc sống của tôi bắt đầu bằng việc mở mắt và yêu khuôn mặt của mẹ tôi.
– George Eliot
我的母亲是我见过的最漂亮的女人。我所有的一切都归功于我的母亲。我一生中所有的成就都归功于我从她那儿得到的德、智、体的教育。
Wǒ de mǔqīn shì wǒ jiànguò de zuì piàoliang de nǚrén. Wǒ suǒyǒu de yīqiè dōu guīgōng yú wǒ de mǔqīn. Wǒ yīshēng zhōng suǒyǒu de chéngjiù dōu guīgōng yú wǒ cóng tā nà’er dédào de dé, zhì, tǐ de jiàoyù.
Mẹ tôi là người phụ nữ đẹp nhất tôi từng thấy. Tôi nợ mẹ tôi mọi thứ. Tất cả những thành tựu trong cuộc sống của tôi là do giáo dục đạo đức, trí tuệ và thể chất mà tôi đã nhận được từ bà ấy.
– George Washington
Stt Tiếng Trung Về Cố Gắng
Top những stt tiếng trung cố gắng ý nghĩa nhất trong công việc, cuộc sống…
你的生活是你自己的决定,它不存在于别人的唇上
nǐ de shēnghuó shì nǐ zìjǐ de juédìng, tā bù cúnzài yú biérén de chún shàng
Cuộc sống của bạn là do chính bạn quyết định, nó không tồn tại trên môi của kẻ khác
一个人至少拥有一个梦想,有。一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪。 | Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu. Yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liúlàng. | Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như Tâm ta chẳng có nơi nào để nương lại, đi đâu cũng là lang thang. |
只有那些不知道如何奋斗的人才不会触摸他们的荣耀
Zhǐyǒu nàxiē bù zhīdào rúhé fèndòu de réncái bù huì chùmō tāmen de róngyào
Chỉ những người không biết phấn đấu mới không chạm tay được đến vinh quang
加油! | Jiāyóu! | Cố lên! |
试一下吧。 | Shì yīxià ba. | Bạn thử xem! |
可以啊! | Kěyǐ a! | Được! |
值得一试。 | Zhídé yī shì. | Đáng để thử! |
那还不赶快试试? | Nà hái bù gǎnkuài shì shì? | Vậy sao không mau thử xem! |
反正你又不会失去什么! | Fǎnzhèng nǐ yòu bù huì shīqù shénme! | Dù sao bạn cũng không mất gì! |
倒不妨试试。 | Dào bùfáng shì shì. | Đừng ngại thử xem! |
赶快开始吧。 | Gǎnkuài kāishǐ ba. | Mau bắt tay vào thôi! |
做得不错啊! | Zuò dé bùcuò a! | Làm rất tốt! |
再接再厉。 | Zàijiēzàilì. | Tiếp tục tiến lên! |
继续保持。 | Jìxù bǎochí. | Hãy cứ duy trì như vậy! |
干得不错。 | Gàn dé bùcuò. | Làm rất tốt! |
真为你骄傲! | Zhēn wèi nǐ jiāo’ào! | Thật tự hào về bạn! |
坚持住。 | Jiānchí zhù. | Hãy kiên trì nhé! |
别放弃。 | Bié fàngqì. | Đừng bỏ cuộc! |
再加把劲。 | Zài jiā bǎ jìn. | Hãy mạnh mẽ lên! |
要坚强。 | Yào jiānqiáng. | Phải kiên cường |
永远不要放弃。 | Yǒngyuǎn bùyào fàngqì. | Nhất định không được bỏ cuộc |
永不言弃。 | Yǒng bù yán qì. | Không bao giờ bỏ cuộc |
加油!你可以的! | Jiāyóu! Nǐ kěyǐ de! | Cố lên! Bạn làm được mà! |
我爱你! | Wǒ ài nǐ! | Tôi yêu bạn! |
Stt Tiếng Trung Về Công Việc
Stt tiếng Trung về công việc và những gian truân, vất vả để đi tới thành công.
- 你既然认准一条道路,何必去打听要走多久。(nǐ jì rán rèn zhǔn yì tiáo dào lù , hé bì qù dǎ tīng yào zǒu duō jiǔ) – Bạn đã chọn đúng một con đường, sao phải nghe ngóng đi mất bao lâu.
- 最重要的就是不要去看远方模糊的而要做手边清楚的事。(zuì zhòng yào de jiù shì bú yào qù kàn yuǎn fāng mó hú de ér yào zuò shou biān qīng chǔ de shì 。) – Không nên ước mơ hão huyền chỉ cần làm những việc mình nắm rõ.
- 没有汗水就没有成功的泪水。做好手中事,珍惜眼前人。(Méi yǒu hàn shuǐ jiù méi yǒu chéng gōng de lèi shuǐ . zuò hǎo shǒu zhōng shì , zhēn xī yǎn qián rén) – Không có mồ hôi thì không có nước mắt của thành công. Hãy làm tốt việc của chính mình và luôn quý trọng tất cả mọi người.
- 爸妈没本事,你要靠自己.做人要厚道,别伤害他人 (bà mā méi běn shì ,nǐ yào kào zì jǐ . zuò rén yào hòu dào ,bié shāng hài tā rén) – Cha mẹ không có tài, con nên tự lập nhé. Làm người cần giữ đức, chớ hại một người nào.
- 聪明在于勤奋 天才在于积累。(Cōng míng zài yú jǐn fèn , tiān cái zài yú jī lěi) – Thông minh ở chỗ phấn đấu,thiên tài ở chỗ tích lũy.
- 言语征服美人心,酒味灌醉君子情。(Yán yǔ zhèng fú měi rén xīn , jiǔ wèi guàn zuì jūn zǐ qíng) – Lời nói xiêu lòng mỹ nhân,men rượu say tình quân tử.
- 讲课后开学,教育提前走 错误不改善,未来走何处? (Jiǎng kè hòu kāi xué , jiào yù tí qián zǒu wù bù gǎi shàn , wèi lái zǒu hé chù?) – Dạy trước khai giảng sau, giáo dục luôn đi trước. Biết sai mà không sửa, tương lai đi đến đâu?
Ngoài status bằng tiếng trung bạn xem trọn 1001 📋Stt Công Việc Hay📋 với những cảm xúc vui buồn, thất vọng và chán nản
Trên đây là những stt tiếng Trung hay và phổ biến nhất để bạn tham khảo. Nếu bạn có câu nói hay thì đừng ngần ngại chia sẻ để mọi người cùng biết nhé.